Thiết kế web là thiết kế một trang web, nghĩa là lo từ bố cục tới màu sắc tới cách bố trí link của một website sao cho hài hòa.
Tìm hiểu thiết kế web là gì?
Thiết kế website là việc trình bày các ý tưởng nội dung trên các trang web điện tử, mà người dùng có thể truy cập thông qua internet với sự trợ giúp của trình duyệt web bằng các thiết bị điện tử như điện thoại, máy tính bảng, máy tính, laptop.
>> Website là gì? Tại sao cần thiết kế website?
>> Thiết kế web là gì? Thiết kế website có khó không?

Các khái niệm và thuật ngữ cơ bản trong thiết kế website
WWW (World Wide Web)
- WWW: Là mạng toàn cầu các máy tính sử dụng Internet để trao đổi tài liệu web.
Protocol
- Protocol: là tập hợp các quy tắc được thống nhất giữa hai máy tính nhằm thực hiện trao đổi dữ liệu được chính xác.
- Các giao thức thông dụng: TCP, HTTP, FTP, SMTP…
Web page
- Web page: một tài liệu (thường là HTML) được thiết kế để phân phối trên môi trường web.
Web site
- Web site: là tập hợp các web page có liên quan đến 1 công ty hay cá nhân
Home page
- Home page: là web page có mức cao nhất, gọi là trang chủ của website.
IP Address
- IP Address: một con số xác định duy nhất cho mỗi máy tính trên Internet.
- VD: 192.168.10.1
Domain name
- Domain name: tên xác định website
- VD: www.thanhtungweb.com
DNS (Domain name service)
- DNS (Domain name service): một chương trình chạy trên server, chuyển tên miền sang IP và ngược lại.
ISP (Internet Service Provider)
- ISP (Internet Service Provider): Nhà cung cấp dịch vụ Internet (cung cấp các dịch vụ truy cập Internet và nơi lưu trữ web).
Web host
- Web host: Một web server cung cấp dịch vụ lưu trữ cho web site của các công ty, tổ chức hay cá nhân.
URL (Uniform Resource Locator)
- URL (Uniform Resource Locator): Một địa chỉ web, là một chuẩn để xác định các tài liệu (trang) web trên Internet.

Port
- Port: là con số xác định kênh nhập/xuất được sử dụng bởi một ứng dụng Internet.
- Một máy server có thể cung cấp nhiều dịch vụ, do đó cần có cơ chế để phân biệt, giúp client khai thác đúng dịch vụ cần thiết.
- Hai dịch vụ khác nhau phải chạy trên hai cổng khác nhau.
- VD: web server thường dùng cổng 80, ftp server dùng cổng 21, smtp server dùng cổng 25…
Web client (Web Browser)
- Web client (Web Browser): là phần mềm dùng để truy cập và hiển thị nội dung trang web.
- Một số web browser thông dụng như: IE, Firefox, Opera, Safari, Chrome…
Web server
- Web server: một máy tính phân phối dịch vụ và thông tin cho máy tính khác.
- Một số web server thông dụng: IIS, Apache, Tomcat…
Server
- Server: chứa dữ liệu, tài nguyên và dịch vụ cho phép máy khác có thể khai thác và truy cập.
- Một máy chủ có thể dùng cho một hay nhiều mục đích.
- Tên máy chủ thường được gắn với mục đích sử dụng.
- VD: Web server, File server, Mail server…
Client
- Client: là máy tính dùng để kết nối và khai thác các tài nguyên trên máy chủ.
- Việc kết nối client với server và việc khai thác dịch vụ của server tạo nên mô hình Client/Server.
- Một máy tính vừa có thể là server vừa là client.
Trang web tĩnh
- Trang web tĩnh: Chứa nội dung cố định (thường là HTML, để cập nhật nội dung phải cập nhật trực tiếp trên HTML).
- Không cho phép sử dụng tương tác, cập nhật dữ liệu trên trang web.
- Một trang web chứa các hình ảnh chuyển động cũng có thể là trang web tĩnh.

Trang web động
- Trang web động: Kết hợp HTML và mã lệnh.
- Mã được thực thi trực tiếp trên server, gửi kết quả là HTML về người sử dụng.
- Có khả năng tương tác với người sử dụng.
